STT
|
Nội
dung
|
Mức
tăng
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Tăng
mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau
|
Mức
hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương
cơ sở.
>>
Tăng từ 447.000 đồng/ngày lên 540.000 đồng/ngày.
|
Khoản
3 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
|
2
|
Tăng
mức trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi
|
Lao
động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi được trợ cấp 1 lần
cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở.
Trường
hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp 1 lần bằng
02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh cho mỗi con.
>>
Tăng từ 2.980.000 đồng lên 3.600.000 đồng.
|
Điều
38 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
|
3
|
Tăng
mức dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
|
Mức
hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30% mức
lương cơ sở.
>>
Tăng từ 447.000 đồng/ngày lên 540.000 đồng/ngày.
|
Khoản
3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
|
4
|
Tăng
mức trợ cấp 1 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Suy
giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ
suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
>>
Tăng từ 7.450.000 đồng lên 9.000.000 đồng nếu suy giảm 5% khả năng lao động;
sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 900.000 đồng.
|
Điều
48 Luật An toàn, vệ sinh lao động
|
5
|
Tăng
mức trợ cấp hàng tháng khi suy giảm khả năng lao động 31% trở lên
|
Suy
giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ
suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
>>
Tăng từ 447.000 đồng/tháng lên 540.000 đồng/tháng nếu suy giảm 31% khả năng
lao động, sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 36.000 đồng.
|
Điều
49 Luật An toàn, vệ sinh lao động
|
6
|
Tăng
mức trợ cấp phục vụ cho người bị suy giảm khả năng lao động
|
Người
lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù
2 mắt, cụt, liệt 2 chi hoặc bị tâm thần, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được
hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.
>>
Tăng từ 1.800.000 đồng/tháng lên 2.340.000 đồng/tháng.
|
Điều
52 Luật An toàn, vệ sinh lao động
|
7
|
Tăng
mức trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Người
lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị
chết trong thời gian điều trị mà chưa được giám định thì thân nhân được hưởng
trợ cấp 1 lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.
>>
Tăng từ 64.800.000 đồng lên 84.240.000 đồng.
|
Điều
53 Luật An toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
Tăng
mức dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau điều trị thương tật, bệnh tật
|
Mức
hưởng 1 ngày bằng 30% mức lương cơ sở
>>
Tăng từ 540.000 đồng/ngày lên 702.000 đồng/ngày.
|
Điều
54 Luật An toàn, vệ sinh lao động
|
9
|
Tăng
mức lương hưu thấp nhất
|
Mức
lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ
điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở.
>>
Tăng từ 1.800.000 đồng/tháng lên 2.340.000 đồng/tháng.
|
Khoản
5 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
|
10
|
Tăng
mức trợ cấp mai táng
|
Thân
nhân được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người
lao động chết.
>>
Tăng từ 18.000.000 đồng/tháng lên 23.400.000 đồng/tháng.
|
Điều
66 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
|
11
|
Tăng
mức trợ cấp tuất hàng tháng
|
Mức
trợ cấp tuất hàng tháng đối với mỗi thân nhân đủ điều kiện hưởng bằng 50% mức
lương cơ sở.
>>
Tăng từ 900.000 đồng/tháng lên 1.170.000 đồng/tháng.
Trường
hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng
tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
>>
Tăng từ 1.260.000 đồng/tháng lên 1.638.000 đồng/tháng.
|
Điều
68 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
|
12
|
Tăng
mức thanh toán trực tiếp cho người có thẻ bảo hiểm y tế
|
-
Khám, chữa bệnh tại cơ sở tuyến huyện và tương đương không có hợp đồng khám,
chữa bệnh BHYT (trừ trường hợp cấp cứu):
+
Ngoại trú: Tối đa không quá 0,15 lần mức lương cơ sở tại thời điểm khám bệnh,
chữa bệnh.
>>
Tăng từ 270.500 đồng lên 351.000 đồng.
+
Nội trú: Tối đa không quá 0,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.
>>
Tăng từ 900.000 đồng lên 1.170.000 đồng.
-
Khám, chữa bệnh nội trú tại cơ sở tuyến tỉnh và tương đương không có hợp đồng
khám, chữa bệnh BHYT (trừ trường hợp cấp cứu): Tối đa không quá 1,0 lần mức
lương cơ sở tại thời điểm ra viện.
>>
Tăng từ 1.800.000 đồng/tháng lên 2.340.000 đồng/tháng.
-
Khám, chữa bệnh nội trú tại cơ sở tuyến trung ương và tương đương không có hợp
đồng khám, chữa bệnh BHYT (trừ trường hợp cấp cứu): Tối đa không quá 2,5 lần
mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.
>>
Tăng từ 4.500.000 đồng lên 5.850.000 đồng.
-
Khám, chữa bệnh tại nơi đăng ký ban đầu không đúng quy định:
+
Ngoại trú: Tối đa không quá 0,15 lần mức lương cơ sở tại thời điểm khám, chữa
bệnh.
>>
Tăng từ 270.000 đồng lên 351.000 đồng.
+
Nội trú: Tối đa không quá 0,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.
>>
Tăng từ 900.000 đồng lên 1.170.000 đồng.
|
Điều
30 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
|
13
|
Tăng
cơ hội được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh BHYT
|
Người
tham gia BHYT được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh nếu chi phí cho 1
lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở.
>>
Chi phí dưới 351.000 đồng (trước 30/6/2024 là là 270.000 đồng) thì được thanh
toán 100% chi phí.
|
Điểm
d khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
|