1. Chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT theo hạng
cấp trước ngày 30/6/2022 được xác định là đáp ứng
yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với từng
cấp học.
2. Không yêu cầu giáo viên
phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi bổ nhiệm vào hạng
tương ứng theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDDT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT.
3. Thời
gian giữ hạng cũ tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ để được thăng hạng của giáo viên
quy định như sau:
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng II
(mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III (mã số
V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập
sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng I (mã
số V.07.02.24) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời
hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên tiểu học hạng II
(mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số
V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập
sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng II
(mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng
II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng
III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể
thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng.”
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng
I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng
II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học phổ
thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học
phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở
lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi hoặc xét thăng hạng.”
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học phổ
thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học
phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở
lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”
4. Khi chuyển xếp sang CDNN mới thì việc xác định
là tương đương chỉ tính từ ngày đạt chuẩn trình độ. Việc xác định “giữ chức
danh tương đương” được quy định như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III (mã số
V.07.02.26) được xác định là tương đương với thời gian giáo viên mầm non hạng
IV (mã số V.07.02.06) hoặc ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115) kể từ khi
giáo viên đạt chuẩn trình độ được đào tạo.
- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số
V.07.03.29) được coi là tương đương với thời gian giáo viên tiểu học hạng IV
(mã số V.07.03.09 hoặc giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114) hoặc giữ CDNN
giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) hoặc giữ ngạch giáo viên tiểu
học chính (mã số 15a.204) từ thời điểm giáo viên đạt chuẩn trình độ.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số
V.07.04.32) được coi là tương dương với thời gian giữ chức danh giáo viên trung
học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) hoặc giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở
(mã số 15a.202).
- Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24); giáo
viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28); giáo viên THCS hạng II (mã số
V.07.04.31); giáo viên THPT hạng II (mã số V.07.05.14) nếu đã có
bằng thạc sĩ trở lên đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm
non hạng I, giáo viên tiểu học hạng II; giáo viên THCS hạng II; giáo viên THPT hạng
II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, giáo
viên tiểu học hạng III; giáo viên THCS hạng III; giáo viên THPT hạng III hoặc
tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định
là đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định.
thong-tu-08-2023-tt-bgddt-bo-giao-duc-va-dao-tao.pdf
https://storage-vnportal.vnpt.vn/ndh-ubnd/5900/chucdanhnghenghiep/thong-tu-08-2023-tt-bgddt-bo-giao-duc-va-dao-tao.pdf