image banner
Quy định về thăng hạng giáo viên các cấp từ ngày 30/5/2023
Lượt xem: 646

Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực từ ngày 30/5/2023 đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện thăng hạng của giáo viên các cấp.

 

1. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT theo hạng cấp trước ngày  30/6/2022 được xác định là đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với từng cấp học.

2. Không yêu cầu giáo viên phải cung cấp minh chứng về việc thực hiện nhiệm vụ của hạng khi bổ nhiệm vào hạng tương ứng theo quy định tại các Thông tư số 01,02,03,04/2021/TT-BGDDT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. 

3. Thời gian giữ hạng cũ tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ để được thăng hạng của giáo viên quy định như sau:

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

4. Khi chuyển xếp sang CDNN mới thì việc xác định là tương đương chỉ tính từ ngày đạt chuẩn trình độ. Việc xác định “giữ chức danh tương đương” được quy định như sau:

- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) được xác định là tương đương với thời gian giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) hoặc ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115) kể từ khi giáo viên đạt chuẩn trình độ được đào tạo.

- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) được coi là tương đương với thời gian giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09 hoặc giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114) hoặc giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) hoặc giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204) từ thời điểm giáo viên đạt chuẩn trình độ.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) được coi là tương dương với thời gian giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) hoặc giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202).

-  Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24); giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28); giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31); giáo viên THPT hạng II (mã số V.07.05.14) nếu đã có bằng thạc sĩ trở lên đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng I, giáo viên tiểu học hạng II; giáo viên THCS hạng II; giáo viên THPT hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, giáo viên tiểu học hạng III; giáo viên THCS hạng III; giáo viên THPT hạng III hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định là đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định.

thong-tu-08-2023-tt-bgddt-bo-giao-duc-va-dao-tao.pdf

 
https://storage-vnportal.vnpt.vn/ndh-ubnd/5900/chucdanhnghenghiep/thong-tu-08-2023-tt-bgddt-bo-giao-duc-va-dao-tao.pdf
P.TCBM
Tin khác
1 2 3 4 5 
image advertisement
anh tin bai

image advertisement
image advertisement
image advertisement
anh tin bai

image advertisement
anh tin bai
image advertisement
Video Sự Kiện
  • Video: Cách phân loại để trả lương theo vị trí việc làm như thế nào?
  • Video: [Dự đoán] Mức lương cơ sở năm 2024 sẽ như thế nào?
  • Chính thức có lộ trình sáp nhập xã, huyện 2023-2025
  • Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức Sẽ Nhận Thêm 2 Tin Vui Về Tiền Lương Từ 2024
  • Video: Mỗi người đều có 3 dãy số định danh cần nhớ: Đó là gì?
1 2 3 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 53
  • Hôm nay: 2123
  • Trong tuần: 28 420
  • Tất cả: 16044226