Bài viết này sẽ trình bày về tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng giáo viên THCS theo quy định mới nhất.
1. Điều kiện,
tiêu chuẩn thăng hạng giáo viên THCS
Căn
cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT,
tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên
THCS gồm:
-
Trường THCS có nhu cầu, giáo viên THCS thăng hạng được người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền cử đi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
-
Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm
thăng hạng.
-
Có đạo đức nghề nghiệp, phẩm chất chính trị tốt; không đang trong thời hạn kỷ
luật hoặc liên quan đến ky luật.
-
Được bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhận.
-
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp sau khi thăng hạng.
Trong đó, tiêu chuẩn đào
tạo của giáo viên THCS được nêu tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT,
sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như
sau:
|
Bằng cấp
|
Chứng chỉ
|
Giáo viên THCS hạng I
|
- Bằng thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo
viên THCS trở lên;
Hoặc
- Bằng thạc sĩ chuyên
ngành phù hợp với môn học giảng dạy trở lên;
Hoặc
- Bằng thạc sĩ quản lý
giáo dục trở lên.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên THCS.
|
Giáo viên THCS hạng II
|
- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THCS
trở lên.
- Nếu môn học chưa đủ
giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo
viên THCS.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên THCS.
|
xét thăng hạng nêu tại
Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT:
Thăng hạng
|
Điều kiện thời gian giữ hạng dưới liền kề
|
Hạng III lên hạng II
|
Viên chức dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số
V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng.
|
Hạng II lên hạng I
|
Viên chức dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số
V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính
đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
|
2. Cần chuẩn bị hồ sơ gì để thăng
hạng giáo viên THCS?
Hồ
sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 4 Thông
tư 34/2021 và Điều 36 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP bao
gồm:
-
Sơ yếu lý lịch viên chức được lập trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ thăng hạng
chức danh nghề nghiệp chậm nhất là 30 ngày và cần phải có xác nhận của cơ quan
đang sử dụng giáo viên đó.
-
Bản đánh giá, nhận xét của Hiệu trưởng trường THCS hoặc của người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý trường THCS về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký thăng hạng giáo viên THCS.
-
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS xét thăng hạng (bản sao).
-
Các yêu cầu khác.
3. Chọn giáo
viên trúng tuyển thăng hạng như thế nào?
Để
được trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, giáo viên THCS cần phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
- Có đủ hồ sơ xét thăng hạng kèm theo các minh chứng theo yêu cầu.
-
Xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I thì điểm chấm hồ sơ đạt 100 điểm; điểm
kiểm tra và sát hạch đạt từ 15 điểm trở lên; xét thăng hạng từ hạng III lên
hạng II thì điểm chấm hồ sơ đạt 100 điểm.
Và
nguyên tắc lấy điểm là xét điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu
thăng hạng được giao. Nếu ở chỉ tiêu thăng hạng cuối cùng có hai người trở lên
có idemer bằng nhau thì ưu tiên chọn người theo thứ tự: Giáo viên là nữ, là
người dân tộc thiểu số, nhiều tuổi hơn, có thời gian công tác nhiều hơn.
Căn cứ Điều 7 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT
Trên
đây là giải đáp chi tiết về thăng hạng giáo viên
THCS./.
Nguồn: https://luatvietnam.vn/can-bo-cong-chuc/thang-hang-giao-vien-thcs-566-92916-article.html