Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn trình tự thủ tục hồ sơ thực hiện chính sách theo chế độ các Nghị định của Chính phủ
Ngày 22/02/2025 Trưởng
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Nam Định Nguyễn Văn Va ký ban hành văn bản số 1575-CV/BTCTU
về việc hướng dẫn về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện chính sách, chế độ theo
các Nghị định số 177/2024/NĐ-CP và Nghị
định số 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo đó, để thực
hiện Nghị định số 177/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chế độ,
chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi
việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng; Nghị
định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối
với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong
thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc hệ thống chính trị; Thông
tư số 01/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chính
sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực
hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Thông tư số 07/2025/TT-BTC,
ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí, lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí để thực hiện các chính sách tại Nghị định số
178/2024/NĐ-CP; Thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 08/02/2025 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị trong hệ
thống chính trị tỉnh; Nghị quyết số 04/2025/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định; Công văn số 121/UBND-VP8 ngày 22/02/2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện chính
sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.
Sau khi báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng
dẫn về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện chính sách, chế độ theo các Nghị định
của Chính phủ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ
quan, đơn vị của Đảng, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh thực
hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, như sau:
* Về trình tự, thủ tục
(1). Người đứng đầu các tổ chức, cơ
quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo, cấp ủy cơ quan,
đơn vị về các trường hợp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc thuộc phạm vi quản
lý theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP hoặc Nghị định số 177/2024/NĐ-CP
(đối với trường hợp không đủ điều kiện về
tuổi tái cử). Đồng thời, chỉ đạo lập danh sách đối tượng thuộc diện phải nghỉ việc
và các trường hợp tự nguyện có đơn xin nghỉ việc để áp dụng chính sách, chế độ theo
các Nghị định của Chính phủ; lập dự toán kinh phí thực hiện, trình Thường trực
Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
(2) Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp nhận hồ sơ, thẩm định danh sách đối tượng nghỉ
việc theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ; gửi Sở Tài chính thẩm định
về kinh phí hỗ trợ và gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh cho ý kiến về tuổi nghỉ hưu và
thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội của đối tượng.
(3) Sở Tài chính thẩm định kinh phí thực hiện chính
sách, chế độ đối với đối tượng theo đề nghị của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; gửi kết
quả thẩm định để Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy,
UBND tỉnh.
(4) Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy xem xét phê
duyệt danh sách, báo cáo UBND tỉnh duyệt kinh phí thực hiện.
(5) Sau khi được Thường trực Tỉnh ủy đồng ý:
Các tổ chức, cơ quan, đơn vị phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy làm các thủ
tục, ban hành quyết định nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc)
đối với cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động theo phân cấp quản lý và chỉ đạo thực hiện kịp thời việc chi trả chính
sách hỗ trợ sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí.
* Đối với cán bộ diện Ban Thường vụ
Tỉnh ủy quyết định: Ban Tổ chức Tỉnh ủy
báo cáo, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét ban hành quyết định.
Ban Tổ chức Tỉnh ủy lập danh sách và kinh phí thực
hiện, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
* Về hồ sơ đề nghị giải quyết chính sách:
(1) Tờ trình của cấp ủy, cơ quan, đơn vị, trong đó
phân tích rõ đối tượng (thuộc trường hợp
tự nguyện nghỉ việc hoặc đối tượng phải nghỉ việc) và lý do đề nghị thực
hiện chính sách nghỉ việc theo Nghị định số 177/2024/NĐ-CP hoặc Nghị định số 178/2024/NĐ-CP
đối với từng đối tượng.
(2) Danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ theo Phụ lục
số I, II, III kèm theo Công văn này.
(3) Biên bản họp xét duyệt đối tượng nghỉ việc và hưởng chính sách của tổ
chức, cơ quan, đơn vị (trong đó nêu rõ
các nội dung: việc sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị; đối tượng tự
nguyện nghỉ hay đối tượng phải nghỉ việc; lý do đồng ý cho nghỉ việc thực hiện chế
độ, chính sách theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP hoặc Nghị định số 177/2024/NĐ-CP
đối với từng đối tượng; ý kiến của các thành phần tham gia dự họp; kết quả cuộc
họp). Mẫu biên bản tại Phụ lục IV kèm theo Công văn này.
(4) Hồ sơ của cá nhân đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ, chính sách (kèm theo
Phiếu thống kê danh mục hồ sơ), gồm:
Đơn đề nghị nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc
của cá nhân theo Phụ lục V kèm theo Công văn này (đối với các trường hợp có đơn
tự nguyện xin nghỉ);
Văn bản đánh giá cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động (đối với các trường hợp phải
nghỉ do đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP
của Chính phủ và Công văn số 85/UBND-VP8
ngày 10/02/2025 của UBND tỉnh);
Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời gian 03
tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc và Bản sao sổ
bảo hiểm xã hội;
Bản sao quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch/chức danh nghề nghiệp đối với
cán bộ, công chức, viên chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định ký kết hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng lao động đối với người lao động theo quy định của
pháp luật lao động trước ngày 15/01/2019.
Bản sao quyết định lương hiện hưởng (đối với cán bộ, công chức, viên chức);
Quyết định lương hoặc minh chứng về mức lương theo thỏa thuận ghi trong hợp
đồng lao động (đối với người lao động).
Bản sao các minh chứng về các khoản phụ cấp lương hiện hưởng (nếu có), gồm:
phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề,
phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp công vụ, phụ
cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội.
Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền.
Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan.
(5) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ cá nhân của từng đối tượng
nghỉ việc được đựng trong phong bì hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động theo quy định. Hồ sơ được lập thành 03 bộ (gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính
và lưu Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
* Về thời
gian gửi hồ sơ
Hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ gửi về Ban Tổ chức Tỉnh
ủy để tổng hợp, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
Đợt 1: Năm 2025, thời gian gửi hồ sơ ngay sau khi có
quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền (Từ năm 2026 trở đi, đối tượng nghỉ trong Quý I, hồ sơ gửi về trước
ngày 05/12 năm trước liền kề).
Đợt 2: Đối với trường hợp nghỉ trong Quý II, hồ sơ gửi về
trước ngày 05/3 hàng năm.
Đợt 3: Đối với trường hợp nghỉ trong Quý III, hồ sơ gửi
về trước ngày 05/5 hàng năm.
Đợt 4: Đối với trường hợp nghỉ trong Quý IV, hồ sơ gửi về
trước ngày 05/8 hàng năm.
Sở Nội vụ giới thiệu toàn văn Văn bản số 1575-CV/BTCTU tại đây./.